II. GRAMMAR
A. ADDITIONS or AGREEMENTS(Phần thêm vào hay sự đồng ý)
Phần thêm vào được dùng diễn tả sự đồng ý hay sự tương đồng)
1. Affirmative additions(phần thêm vào xác định) : Chúng ta dùng chữ TOO HAY SO
a,- TOO: được viết ở cuối phần thêm vào
ẹg : He is new, and I am too.
(anh ấy là học sinh mới và tôi cũng vậy)
This boy can speak English we can, too.
(Đưa con trai này nói tiếng anh được, chúng tôi cũng vậy)
- SO : được viết ở đầu phần thêm vào, và đảo ngữ( V+ S)
b. Động từ ở phần thêm vào(VERBS IN ADDITIONS)
* Câu nói trước có trợ động từ
S+ Va+ Vm + Ọ{S+ V, too
{ So+ Va+ S
Va: auxiliary verb : trợ động từ
Vm: main verb : Đọng từ chính
e.g: My brother has got a new pe. I have, too.
So have I
(em trai tôi có cái bút mơi.Tôi cũng vậy)
* Câu nói trước không có trợ động từ
S+ V+ O { S+ do, too.
{ S+ do+S
e.g: He likes orange juice. I do, too
So do I
Từ chỉ số lượng bất định
a. Many- Much: Thường được dùng ở câu phủ định và nghi vấn
Many : đứng trước danh từ đếm được số nhiều
e.g : HE hasn't got many new books
(anh ấy kko có nhiều sách mới)
Much: dùng cho danh từ không đếm được
e.g : Is there much ink in the pot?
(trong bình có nhiều mực kỏ)
b. A lot of- Plenty of : được dùng trong câu xác định thay cho MANY và MUCH
* a lot of- lots of- Plenty : dùng cho danh từ đếm được và danh từ ko đếm được
e.g : There are a lot of flower in the garden.
(Trong vườn có nhiều hoa)
B. Động từ nguyên mẫu
Tính từ thường được theo sau bởi động từ nguyên mẫu
e.g: I'm very happy to meet you
(Tôi rất vui khi gặp bạn)