Ngữ pháp của bài 1 thì chỉ ôn lại những ngữ pháp đơn giản ở cấp 2 thôi , nhưng Hằng cũng xin tổng hợp lại để mọi người cùng theo dõi cho dễ
1 . The simple present tense ( Thì hiện tại đơn )
a/ Cấu tạo : S + V(s/es) + (O)
b/ Cách dùng :
- Diễn tả sự việc thường xảy ra ở hiện tại :
Ex : She works in a bank .
- Diễn tả 1 thói quen , tập quán . Thường dùng với các trạng từ thường diễn .
Ex : He often plays soccer everyday .
- Diễn tả 1 chân lí hay 1 sự thật hiển nhiên .
Ex : The sun rises in the East and sets in the West
- 1 hành dộng chắc chắn sẽ xảy ra theo thời gian biểu đã định trước trong tương lai .
Ex : The soccer match starts at 3 p.m
2. Adverbs of Frequency ( Trạng từ thường diễn )
a/ Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động (thỉng thoảng, thường thường, luôn luôn, ít khi ..). Chúng được dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN? - How often do you visit your grandmother? (có thường .....?) và được đặt sau động từ "to be" hoặc trước động từ chính
b/ Mức độ
Always (100%)
Usually (99% - 90%)
Often (90% - 75%)
Sometimes (75% - 25%)
Seldom (25% - 10%)
Rarely (10% - 1%)
Never (0%)
Ex : John is always on time
He seldom works hard.
3. The simple past tense (Thì quá khứ đơn)
a/ Cấu tạo : S + V(ed)/V2 + (O)
b/ Cách dùng :
- Diễn tả 1 hành động , một sự việc đã xảy ra và kết thúc tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ . Thường dùng với các từ yesterday , last , ago .
Ex : I came to see my teacher yesterday .
- Diễn tả 1 hành động đã xảy ra và chấm dứt ở quá khứ , không còn liên quan đến hiện tại .
Ex : Shakespeare wrote "Hamlet"
- Diễn tả một loạt các hành động nói tiếp nhau trong quá khứ
Ex : He walked into the room , turned on the light and saw a terrible mess
Chúc các bạn học tốt !